Báo cáo tình hình tài chính mẫu B01a-DNN là 1 trong những báo cáo bắt buộc phải nộp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ngay sau khi kết thúc năm tài chính. Hạn nộp của báo cáo này là ngày 30 tháng 3 của năm tiếp theo.
Kết cấu của báo cáo
Theo
thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 16/08/2016 thì báo cáo tài chính gồm 2 phần là
Nguồn Vốn và
Tài Sản và phải điền đầy đủ các chỉ tiêu đã được mã số hóa trong ngoặc [], chỉ tiêu nào không có số liệu thì điền số 0.
Các chỉ tiêu từ [01] đến [08] là các chỉ tiêu thông tin doanh nghiệp. Còn lại số liệu được đưa vào các chỉ tiêu trong bảng báo cáo và được mã số hóa từ [110] đến [500]
Mỗi chỉ tiêu có 2 cột số liệu là số cuối năm và số đầu năm, ngoài ra còn có thêm cột Thuyết Minh, nhưng cột này không cần phải điền
Các cột chỉ tiêu tổng sẽ bằng tổng các chỉ tiêu con hoặc được tính theo công thức ghi trong báo cáo.
Trước đây báo cáo này được gọi tên là
Bảng cân đối kế toán
Hướng dẫn lập báo cáo
Để lập đúng và đủ các chỉ tiêu trong báo cáo, các bạn tuân thủ theo hướng dẫn sau đây
Phần 1. Tài sản
- 110 - Tiền và các khoản tương đương tiền, lấy tổng số dư hai tài khoản 111 và 112, số dư đầu kỳ đưa vào số đầu năm, số dư cuối kỳ đưa vào số cuối năm.
- 120 - Đầu tư tài chính
- 121 Chứng khoán kinh doanh: lấy số dư nợ tài khoản 121
- 122 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, lấy số dư nợ tài khoản 1281 và 1288
- 123 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, lấy số dư nợ tài khoản 288
- 124 Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính, lấy số dư có tài khoản 2291 và 2292
- 130 - Các khoản phải thu
- 131 Phải thu của khách hàng, lấy số dư nợ chi tiết tài khoản 131 của từng khách hàng và cộng tổng lại. Chỉ tiêu này sẽ đối ứng với chỉ tiêu 312 ở phần nguồn vốn.
- 132 Trả trước cho người bán, lấy số dư nợ chi tiết tài khoản 331 của từng nhà cung cấp và cộng tổng lại. Chỉ tiêu này đối ứng với chỉ tiêu 311 ở phần nguồn vốn.
- 133 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, lấy số dư nợ tài khoản 1361
- 134 - Phải thu khác, lấy tổng dư nợ của các tài khoản sau: 1288, 1368, 1386, 1388, 334, 338 và 141.
- 135 - Tài sản thiếu chờ xử lý, lấy dư nợ của 1381
- 136 - Dự phòng phải thu khó đòi, lấy số dư có của tài khoản 2293, và ghi số âm (trong ngoặc đơn)
- 140 - Hàng tồn kho
- 141 - Hàng tồn kho, lấy tổng dư nợ của các tài khoản 152, 153, 154, 155, 156 và 157
- 141 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, lấy số dư có của tài khoản 2294 và ghi số âm (trong ngoặc đơn)
- 150 - Tài sản cố định
- 151 - Nguyên giá, lấy số dư nợ tài khoản 211
- 152 - Giá trị hao mòn lũy kế, lấy tổng số dư có của các tài khoản 2141, 2142 và 2143 và ghi số âm (trong ngoặc đơn)
- 160 - Bất động sản đầu tư
- 161 - Nguyên giá, lấy số dư nợ tài khoản 217
- 162 - Giá trị hao mòn lũy kế, lấy số dư có của tài khoản 2147 và ghi số âm (trong ngoặc đơn)
- 170 - Xây dựng cơ bản dở dang, lấy số dư nợ của tài khoản 241
- 180 - Tài sản khác
- 181 - Thuế GTGT được khấu trừ, lấy số dư nợ của tài khoản 133, phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau hoặc chờ hoàn thuế
- 182 - Tài sản khác, lấy tổng dư nợ các tài khoản 242, 333, phản ánh các chi phí trả trước, các khoản tiền nộp thừa cho nhà nước
- 200 - Tổng tài sản: tổng cộng các tiêu chí từ 110 đến 180
Phần 2. Nguồn vốn
- 300 - Nợ phải trả
- 311 - Phải trả người bán, lấy số dư có chi tiết tài khoản 331 của từng nhà cung cấp và tổng cộng lại.
- 312 - Người mua trả tiền trước, lấy số dư có chi tiết tài khoản 131 của từng khách hàng và tổng cộng lại.
- 313 - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước, lấy số dư có chi tiết của tài khoản 333 theo từng tiểu khoản rồi cộng lại
- 314 - Phải trả người lao động, lấy số dư có tài khoản 334
- 315 - Phải trả khác, lấy tổng dư có chi tiết các tài khoản 335, 3368, 338, 1388
- 316 - Vay và nợ thuê tài chính, lấy số dư có tài khoản 341 và tài khoản 4111
- 317 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh, lấy số dư có tài khoản 3361
- 318 - Dự phòng phải trả, lấy số dư có tài khoản 352
- 319 - Quỹ khen thưởng phúc lợi, lấy số dư có tài khoản 353
- 320 - Quỹ phát triển khoa học công nghệ, lấy số dư có tài khoản 356
- 400 - Vốn chủ sở hữu
- 411 - Vốn góp của chủ sở hữu, lấy số dư có tài khoản 4111
- 412 - Thặng dư vốn cổ phần, lấy số dư có tài khoản 4112, nếu là số âm thì ghi trong ngoặc đơn
- 413 - Vốn khác của chủ sở hữu, lấy số dư có tài khoản 4118
- 414 - Cổ phiếu quỹ, lấy số dư nợ của tài khoản 419 và ghi âm trong ngoặc đơn
- 415 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, lấy số dư có tài khoản...
- 416 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, lấy số dư có tài khoản 418
- 417 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, lấy số dư tài khoản 421, nếu dư có ghi số dương, nếu dư nợ ghi số âm trong ngoặc đơn
- 500 - Tổng nguồn vốn lấy tổng 2 chỉ tiêu 300 và 400
Nguyên tắc của báo cáo
Báo cáo tình hình tài chính (bảng cân đối) có một số nguyên tắc sau:
- Nếu là số âm thì ghi theo hình thức trong ngoặc đơn
- Tổng tài sản và tổng nguồn vốn phải luôn bằng nhau
- Các chỉ tiêu lớn có các chỉ tiêu con thì phải in đậm, giá trị chỉ tiêu lớn bằng tổng các chỉ tiêu con
- Tổng tài sản (chỉ tiêu 200) và tổng nguồn vốn (chỉ tiêu 500) lấy tổng các chỉ tiêu lớn chứ không lấy tổng các chỉ tiêu con