098 984 8886

Gọi cho chúng tôi

info@vdata.com.vn

Gửi email cho chúng tôi

Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo quan trọng giúp chủ doanh nghiệp đánh giá được luồng tiền ra và vào trong một kỳ kế toán từ đó có thể có chiến lược sử dụng nguồn tài chính một cách thông minh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể lập theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp. 

Hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp thể hiện chi tiết về luồng tiền thu và chi trong một tổ chức, được phân chia thành ba phạm vi chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Bằng cách phân loại các giao dịch theo từng phạm vi này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức trong khoảng thời gian cụ thể.

Còn trong phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp, quá trình xác định luồng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh bắt đầu bằng việc điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh. Mục tiêu là loại bỏ ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các biến đổi trong kỳ của hàng tồn kho và các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh, cùng với những khoản ảnh hưởng đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư.

Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp


Phương pháp này đơn giản dễ hiểu và được dùng trong phần mềm kế toán Vetabyte, phù hợp cho mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy chúng tôi lựa chọn phương pháp này để giới thiệu cho quý vị



Chỉ tiêu

Mã số

TK Nợ

TK Có

I.   Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

     

1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh

01

111, 112, 113

511, 131, 515, 121

2.  Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ

02

(331, 152, 153, 154, 156)

(111, 112, 113)

3.   Tiền chi trả cho người lao động

03

(334)

(111, 112)

4.   Tiền lãi vay đã trả

04

(335, 6354, 242)

(111, 112, 113)

5.   Thuế TNDN đã nộp

05

(3334)

(111, 112, 113)

6.   Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

111, 112, 113

711, 133, 141, 244

7.   Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

(811, 161, 244, 333, 338,  344, 352, 353, 356)

(111, 112, 113)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

MS20 = MS01 + MS02 + MS03 + MS04 + MS05 + MS06 + MS07

II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư

     

1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

(211, 213, 217, 241, 331, 3411)

(111, 112, 113)

2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

111, 112, 113

711, 5117, 131

3.  Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

(128, 171)

(111, 112, 113)

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác

24

111, 112, 113

128, 171

5.  Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

(221, 222, 2281, 331)

(111, 112, 113)

6.  Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác

26

111, 112, 113

221, 222, 2281, 131

7.  Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

111, 112, 113

515

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 MS30 = MS21 + MS22 + MS23_MS24 + MS25 + MS26 + MS27

III.  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

     

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

111, 112, 113

411, 419

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành

32

(411, 419)

(111, 112, 113)

3.  Tiền thu từ đi vay

33

111, 112, 113

3411, 3431, 3432,  41112

4.  Tiền trả nợ gốc vay

34

(3411, 3431, 3432, 41112)

(111, 112, 113)

5.  Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

(3412)

(111, 112, 113)

6.  Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

(421, 338)

(111, 112, 113)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

MS40 = MS31 + MS32 + MS33 + MS34 + MS35 + MS36

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40)

50

MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Lấy số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán (lấy ở cột “Số đầu kỳ”)

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113, 128 đối ứng với số phát sinh có TK4131

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61)

70

Lấy số liệu chỉ tiêu ”Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán.

Hoặc MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61

Bài viết liên quan

img

Quy định về việc nộp báo cáo thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bài viết này hướng dẫn chi tiết các mẫu biểu, báo cáo bắt buộc phải nộp cho cơ quan thuế mà một doanh nghiệp vừa và nhỏ cần biết để tránh các rủi ro bị xử phạt. ...

img

Hướng dẫn lập phụ lục 03-1A khi làm báo cáo quyết toán thuế TNDN

Phụ lục 03-1A của tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một báo cáo bắt buộc. Làm thế nào để lập báo cáo này theo đúng quy định của ngành thuế?...

img

Hướng dẫn ghi nhận số dư cuối kỳ các tài khoản kế toán

Số dư là giá trị còn lại của tài khoản kế toán trong một kỳ kế toán. Có những tài khoản chỉ có số dư bên nợ, một số tài khoản khác thì chỉ có số dư bên có và một số tài khoản có số dư cả hai bên...

img

Phần mềm kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ chỉ cần một phần mềm kế toán đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng như Vetabyte Accounting là có thể hoàn thành các yêu cầu của kế toán thuế...

img

Hướng dẫn nhập phiếu thu phần mềm kế toán Vetabyte

Chức năng quản lý phiếu thu của phần mềm kế toán Vetabyte giúp bạn cập nhật các giao dịch trên sổ ngân hàng và tiền mặt từ đó kết xuất báo cáo nội bộ và báo cáo thuế...

img

Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp vừa và nhỏ cần lập và nộp tờ khai thuế TNDN vào quý 1 của năm kế tiếp bài viết này hướng dẫn chi tiết cách điền các chỉ tiêu trong tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp...